CÔNG TY ĐẤU GIÁ
HỢP DANH BẢO VIỆT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —***— |
Số: 14/2021/QĐ-BV |
TP.Đà Nẵng, ngày 17 tháng 02 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC
CÔNG TY ĐẤU GIÁ HỢP DANH BẢO VIỆT
Về việc ban hành mức thu biểu phí dịch vụ đấu giá tài sản
– Căn cứ Luật đấu giá tài sản;
– Căn cứ Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài Chính hướng dẫn quy định khu thù lao dịch vụ đấu giá tài sản;.
– Căn cứ Điều lệ của Công ty Đấu giá Hợp danh Bảo Việt.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành mức thu phí dịch vụ bán đấu giá tài sản tại Công ty Đấu giá Hợp danh Bảo Việt như sau:
- Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 hướng dẫn về thu phí dịch vụ đấu giá tài sản:
– Trường hợp bán được tài sản đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:
TT | Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng | Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 8% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 3,64 triệu đồng + 7% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 6,82 triệu đồng + 6% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
4 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 14,18 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
5 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 22,64 triệu đồng + 4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
6 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 32,45 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | 38,41 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
8 | Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | 40,91 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
9 | Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 50,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
10 | Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng | 55,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
11 | Từ trên 300 tỷ đồng | 65,00 Triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
– Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho Công ty Đấu giá Hợp danh Bảo Việt các chi phí thực tế, hợp lý.
- Thù lao phí dịch vụ đấu giá tài sản đối với tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
STT | Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm/hợp đồng | Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản |
1 | Từ 1 tỷ đồng trở xuống | 13,64 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
2 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 22,73 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
3 | Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 31,82 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
4 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | 40,91 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
5 | Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
6 | Từ trên 100 tỷ đồng | 59,09 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
Thù lao dịch vụ đấu giá nêu trên chưa bao gồm thuế GTGT, chi phí niêm yết, đăng báo.
Biểu phí dịch vụ cố định:
- Chi phí đăng báo : theo hóa đơn
- Chi phí niêm yết : 500.000 đồng/lần niêm yết.
- Đối với các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá; tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá:
TT | Nội dung thu | Mức thu phí |
I | Mức thu phí đấu giá tài sản (Đối với người có tài sản bán đấu giá) | |
1 | Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá | |
a) | Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
b) | Từ 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 2,5 triệu đồng + 1,5% phần giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
c) | Từ trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu đồng + 0,2 % phần giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ đồng |
d) | Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu + 0,15 % phần giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
e) | Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu đồng + 0,1 % phần giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng nhưng tổng số phí thu không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
2 | Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành | Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ |
II | Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản (Đối với người tham gia đấu giá) | |
(Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá) | ||
1 | Từ 20 tr đồng trở xuống | 50.000 đồng/hồ sơ |
2 | Từ trên 20 tr đồng đến 50 tr đồng | 100.000 đồng/hồ sơ |
3 | Từ trên 50 tr đồng đến 100 tr đồng | 150.000 đồng/hồ sơ |
4 | Từ trên 100 tr đồng đến 500 tr đồng | 200.000 đồng/ hồ sơ |
5 | Trên 500 tr đồng | 500.000 đồng/ hồ sơ |
- Đối với tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; các đối tượng khác có liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất để được giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
TT | Nội dung thu | Mức thu (đ/hồ sơ) | Ghi chú | |
Mức thu đối với người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để được giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất | Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá | |||
1 | Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (tính theo giá khởi điểm quyền sử dụng đất) | |||
a) | Từ 200 triệu đồng trở xuống | 100.000 | ||
b) | Từ trên 200 triệu đến 500 triệu đồng | 200.000 | ||
c) | Trên 500 triệu đồng | 500.000 | ||
2 | Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác (tính theo diện tích đất) | |||
– | Từ 0,5 ha trở xuống | 1.000.000 | ||
– | Từ trên 0,5 ha đến 2 ha | 3.000.000 | ||
– | Từ trên 2 ha đến 5 ha | 4.000.000 | ||
– | Từ trên 5 ha | 5.000.000 |
- Trường hợp đấu giá tài sản không thành, các bên phải ký lại phụ lục hợp đồng để tiếp tục đưa tài sản ra đấu giá, người có tài sản đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá tài sản chi phí niêm yết, đăng báo.
- Trong trường hợp tài sản đấu giá không thành, tài sản không bán được hoặc chấm dứt việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của bên có tài sản, chúng tôi chỉ thu tiền chi phí đăng báo (theo hóa đơn) và chi phí niêm yết theo thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, ngoài các chi phí nêu trên, chúng tôi cam kết không tính thêm bất cứ khoản chi phí nào khác.
Điều 2: Mức thu phí đấu giá tài sản quy định tại Quyết định này chưa bao gồm Thuế Giá trị gia tăng theo quy định của luật Thuế Giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3: Cán bộ, nhân viên Công ty Đấu giá Hợp danh Bảo Việt, các cá nhân và tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Tải file : Tại đây